Thị
thực diện kết hôn/ đính hôn/hôn phối cùng phái cho phép quý khách vào và ở Úc
trên cơ sở hôn nhân hoặc mối quan hệ không chính thức với người phối ngẫu. Với
thị thực tạm thời (thường cho thời gian chờ đợi xấp xỉ hai năm kể từ ngày quý
khách xin thị thực). Với thị thực vĩnh viễn, nếu sau thời gian chờ đợi (nếu
thích hợp), mối quan hệ với người phối ngẫu vẫn tồn tại thì quý khách vẫn đủ
tiêu chuẩn xin thị thực này.
Người phối
ngẫu của quý khách phải có đủ điều kiện bảo lãnh:
-
Là công dân Úc, cư dân vĩnh viễn của Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện
muốn bảo lãnh người nộp đơn xin thị thực với tư cách là bạn đời đến Úc
-
Kết hôn hoặc có mối quan hệ không chính thức với bạn đời
-
Nếu kết hôn, nhìn chung phải từ 18 tuổi trở lên
-
Nếu có mối quan hệ chưa chính thức phải từ 18 tuổi trở lên
-
Nếu quý khách kết hôn và chỉ 16 hay 17 tuổi, thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
quý khách phải là người bảo lãnh cho người phối ngẫu của quý khách.
Người
bảo lãnh có thể không đủ điều kiện bảo lãnh cho người phối ngẫu nếu thuộc một
trong các trường hợp sau:
-
Không phải là công dân Úc, không phải là cư dân vĩnh viễn của Úc hoặc công dân
New Zealand đủ điều kiện.
-
Trước đây đã bảo lãnh cho hai người phối ngẫu khác di trú đến Úc
-
Đã bảo lãnh một người phối ngẫu khác trong vòng 5 năm trước.
-
Là người được bảo lãnh với tư cách là người phối ngẫu trong 5 năm vừa rồi
-
Có thị thực Phụ Nữ Gặp Nguy Hiểm (hạng phụ 204).
-
Bị tuyên án hoặc buộc tội chống lại đứa trẻ.
Nếu
trước đây người bảo lãnh đã bảo lãnh hoặc được bảo lãnh, vẫn có thể được phép
bảo lãnh người phối ngẫu trong các trường hợp thuyết phục như là:
-
Nếu người phối ngẫu trước đây đã mất hoặc chối bỏ mối quan hệ và để lại con nhỏ
-
Nếu mối quan hệ với người phối ngẫu hiện tại là lâu dài (nghĩa là từ 2 năm trở
lên)
-
Nếu quý khách và người phối ngẫu hiện tại có con phụ thuộc do mối quan hệ này.
-
Nếu quý vị đáp ứng tất cả các tiểu chuẩn để cấp thị thực, quý khách sẽ được cấp
thị thực tạm thời cho người phối ngẫu (hạng phụ 309). Thị thực này vẫn duy trì
hiệu lực đến tận khi có quyết định về thị thực vĩnh viễn, thường là 2 năm sau
khi quý khách xin thị thực đầu tiên.
Nếu
quý vị vẫn đáp ứng tất cả các yêu cầu khi đơn của quý khách được xem xét sau
thời gian chờ, quý vị sẽ được cấp thị thực Bạn Đời vĩnh viễn (hạng phụ 100)
Tuy
nhiên, quý khách có thể được cấp thị thực vĩnh viễn mà không phải đợi nếu quý
khách có thể chứng minh một trong các điều sau:
-
Vào thời gian quý khách xin thị thực, quý khách đã kết hôn hoặc có mối quan hệ
không chính thức với người phối ngẫu từ 3 năm trở lên
-
Vào thời gian quý vị nộp đơn, quý khách đã kết hôn hoặc có mối quan hệ không
chính thức với người phối ngẫu từ 2 năm trở lên và có một con phụ thuộc do mối
quan hệ này.
-
Người phối ngẫu được cấp thị thực Bảo Vệ hoặc thị thực vĩnh viễn theo chương
trình nhân đạo và quý khách đã có mối quan hệ trước khi thị thực được cấp và
phải công bố điều này với bộ vào thời gian đó
Thời gian
xét duyệt hồ sơ: xin lưu ý rằng thời gian xét duyệt hồ sơ xin thị thực diện
đính hôn/kết hôn/sống chung không có hôn thú ở Việt Nam là khoảng 12 tháng kể
từ ngày nộp hồ sơ.
EmoticonEmoticon